Ảnh Danh sách thủ tục hành chính

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
  7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Chữ ký

Chức vụ

Phó chủ tịch

Chủ tịch

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày

ban hành

1. MỤC ĐÍCH

Quy định về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, phương pháp tiếp nhận và trình tự, trách nhiệm xử lý hồ sơ xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đảm bảo đúng quy định pháp luật, nhanh chóng và kịp thời.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với hoạt động xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.

Cán bộ, công chức thuộc bộ phận LĐ-TB&XH, bộ phận TN&TKQ của UBND xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:                     Ủy ban nhân dân

- TTHC:                      Thủ tục hành chính

- TCCN:                     Tổ chức, cá nhân

- CBCC:                     Cán bộ, công chức

- LĐ-TB&XH:           Lao động – Thương binh & Xã hội

      - BTXH-GN:              Bảo trợ xã hội-Giảm nghèo

- MC/TN&TKQ:       Một cửa/Tiếp nhận và Trả kết quả

5.  NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế;

- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020;

- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 6395/QĐ-UBND 23/11/2018 về việc công bố Danh mục TTHC liên thông với cấp trung ương; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐB&XH, Sở Nội vụ, các Sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết SLao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

x

5.3

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

10 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

- Cách 01: Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND xã.

- Cách 02: Qua dịch vụ bưu chính công ích, nơi tiếp nhận đối với hồ sơ gửi qua bưu chính theo địa chỉ của UBND xã.

- Cách 03: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn).

Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.6

Lệ phí

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Nộp hồ sơ: TCCN nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ/qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến qua dichvucong.hanoi.gov.vn.

Trường hợp TCCN nộp trực tiếp, CBCC một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính.

TCCN

½ ngày

(Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới CBCC LĐ-TB&XH.

Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.

Bộ phận TN&TKQ

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05

Mẫu số 06

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B3

Phân công thụ lý hồ sơ: Lãnh đạo UBND xã phân công CBCC thụ lý hồ sơ và tích chuyển trên hệ thống.

Lãnh đạo UBND xã

½ ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B4

Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện xem xét theo quy định tại 59/2015/QĐ-TTg và 02/2016/TT-BLĐTBXH.

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, CBCC chuyên môn tích chuyển kết quả trên phần mềm trong đó ghi rõ yêu cầu bổ sung hoặc lý do từ chối.

- Nếu đảm bảo yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo.

CBCC LĐ-TB&XH

05 ngày

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B5

Thẩm định thực tế:

Ban giảm nghèo cấp xã căn cứ vào Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH tiến hành thẩm định thực tế. Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình bằng phương pháp nhận dạng đặc điểm hộ gia đình để tính điểm, hộ gia đình có mức sống trung bình theo điểm số ở các khu vực như sau: Khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm; Khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm.

Ban giảm nghèo

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình (mẫu số 2)

Bảng điểm tính thu nhập hộ gia đình (mẫu số 3)

Danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình (mẫu số 4)

B5

Báo cáo kết quả thẩm định:

CBCC chuyên môn dự thảo Quyết định kèm bảng Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình, thực hiện ký nháy kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã, tích chuyển trên hệ thống đồng thời in bản cứng trình lãnh đạo.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04

CBCC LĐ-TB&XH

Mẫu số 04

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ trình

Quyết định kèm bảng Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình

B6

Phê duyệt kết quả:

Lãnh đạo UBND xã tiếp nhận kết quả trên hệ thống, xem xét, yêu cầu điều chỉnh (nếu cần), phê duyệt Quyết định và tích chuyển trên hệ thống.

Lãnh đạo UBND xã

03 ngày

B8

Đóng dấu & sao lưu:

CBCC chuyên môn tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư lấy số, nhân bản và đóng dấu.

Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ và thực hiện lưu trữ theo quy định.

- CBCC LĐ-TB&XH

- Văn thư

01 ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Quyết định kèm bảng Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình

B9

Trả kết quả:

Quét kết quả lên hệ thống trả cho TCCN. Thực hiện trả kết quả bản cứng cho TCCN (Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, theo nhu cầu của TCCN), thực hiện thu phí theo quy định (nếu có), in sổ theo dõi trên phần mềm và yêu cầu TCCN ký sổ.

Tích kết thúc trên phần mềm.

Bộ phận TN&TKQ

Theo giấy hẹn

Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

             

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016:

* Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình – Mẫu số 1

* Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình – Mẫu số 2

* Bảng điểm tính thu nhập hộ gia đình – Mẫu số 3

* Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp xã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế - Mẫu số 4

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

Trách nhiệm

Thời gian

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

Bộ phận chuyên môn

Theo thời gian quy định của văn bản hiện hành

Quyết định kèm bảng Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình

Bộ phận chuyên môn, văn thư

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Bộ phận TN&TKQ

 

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..

 

Họ và tên: ………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □

Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….                   Dân tộc: ……………………

Số CMND: ……………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):

Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; huyện, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):

………………………………………………………………………………………

Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ……………………………… Thông tin các thành viên của hộ:

 

Số TT

Họ và tên

Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)

01

 

 

02

 

 

03

 

 

 

 

 

Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.

 

 

Xác nhận của UBND cấp xã ……………..

Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.

TM. UBND xã (phường, thị trấn)……………
(Ký tên và đóng dấu)

…………….., ngày tháng.... năm 20....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 2

PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH

 

 

TỈNH/TP ………………………………

 

 

XÃ (PHƯỜNG) …………………..

 

HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ ……………..

 

 

THÔN (TỔ) ……………………….

 

HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: ……………...................................................................

Mã hộ

 

 

CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ

 

TT

ĐẶC TRƯNG HỘ

TRẢ LỜI
(đánh dấu x)

MỨC ĐIỂM

ĐIỂM

1

Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

Hộ có 1 người

 

 

 

 

Hộ có 2 người

 

 

 

Hộ có 3 người

 

 

 

Hộ có 4 người

 

 

 

Hộ có 5 người

 

 

 

Hộ có 6 người

 

 

2

Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

Không có người nào

 

 

 

 

Chỉ có 1 người

 

 

3

Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình

 

 

 

 

Có bằng cao đẳng trở lên

 

 

 

 

Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp

 

 

 

Có bằng trung học phổ thông

 

 

4

Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua)

 

 

 

 

Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

Việc làm phi nông nghiệp khác

 

 

5

Lương hưu

 

 

 

 

Có 1 người đang hưởng lương hưu

 

 

 

 

Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên

 

 

6

Nhà ở

 

 

 

 

Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc

 

 

 

 

Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc

 

 

 

7

Diện tích ở bình quân đầu người

 

 

 

 

Từ 8-<20 m2

 

 

 

 

Từ 20-<30 m2

 

 

 

Từ 30-<40 m2

 

 

 

>= 40 m2

 

 

8

Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ

 

 

 

 

25-49 KW

 

 

 

 

50-99 KW

 

 

 

100-149 KW

 

 

 

>= 150 KW

 

 

9

Nước sinh hoạt

 

 

 

 

Nước máy, nước mưa

 

 

 

 

Giếng khoan

 

 

 

Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa

 

 

10

Nhà vệ sinh

 

 

 

 

Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại

 

 

 

 

Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn

 

 

11

Tài sản chủ yếu

 

 

 

 

Ti vi màu

 

 

 

 

Dàn nghe nhạc các loại

 

 

 

 

Ô tô

 

 

 

 

Xe máy, xe có động cơ

 

 

 

 

Tủ lạnh

 

 

 

 

Máy điều hòa nhiệt độ

 

 

 

 

Máy giặt, sấy quần áo

 

 

 

 

Bình tắm nước nóng

 

 

 

 

Lò vi sóng, lò nướng

 

 

 

 

Tàu, ghe, thuyền có động cơ

 

 

 

12

Đất đai

 

 

 

13

Chăn nuôi

 

 

 

14

Vùng

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng)

 

 

 

 

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng)

 

 

 

Tây Nguyên

 

 

 

Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh)

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ)

 

 

 

Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ)

 

 

Tổng điểm

 

 

 

 

KẾT LUẬN:

- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm.

- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm.

- Hộ gia đình có điểm số cao hơn mức cận trên nhưng thấp dưới 110% điểm cận trên (nông thôn từ trên 191 điểm đến dưới 210 điểm và thành thị từ trên 218 điểm đến dưới 240 điểm) thì cần có sự tham vấn của cán bộ cơ sở và của các hộ dân cư trong cùng địa bàn sinh sống làm căn cứ bổ sung khi phân loại, xác định.

 

 

Đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng ….. năm …..
Cán bộ điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 3

 

 

STT

Chỉ tiêu

NT. Đồng bằng sông Hồng

NT. Trung du và miền núi phía Bắc

NT. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

NT. Tây Nguyên

NT. Đông Nam Bộ

NT. Đồng bằng sông Cửu Long

Thành Thị

1

Số nhân khẩu trong hộ gia đình; không tính điểm với những hộ gia đình chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộ có 1 người

75

75

70

75

70

65

80

 

Hộ có 2 người

60

65

50

50

55

55

55

 

Hộ có 3 người

40

50

40

40

45

45

40

 

Hộ có 4 người

30

30

30

35

30

35

25

 

Hộ có 5 người

20

20

15

15

20

30

20

 

Hộ có 6 người

15

10

10

5

10

20

10

 

Hộ có trên 6 người

0

0

0

0

0

0

0

2

Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có người nào

15

10

15

20

20

20

15

 

Chỉ có 1 người

5

5

10

15

5

15

5

 

Có từ 2 người trở lên

0

0

0

0

0

0

0

3

Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

Có bằng cao đẳng trở lên

10

15

15

10

20

15

15

 

Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp

5

10

5

5

15

5

0

 

Có bằng trung học phổ thông

0

0

0

5

10

5

0

4

Hộ gia đình có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua)

 

 

 

 

 

 

 

 

Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước

25

45

25

30

25

20

10

 

Việc làm phi nông nghiệp khác

20

25

20

15

5

10

5

5

Lương hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

Có 1 người đang hưởng lương hưu

20

30

25

25

15

25

5

 

Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên

35

50

45

30

25

40

15

6

Nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc

0

5

20

10

0

0

10

 

Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc

15

5

0

5

10

10

0

7

Diện tích ở bình quân đầu người

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 8-<20 m2

0

0

0

15

10

15

10

 

Từ 20-<30 m2

5

10

10

25

15

25

15

 

Từ 30-<40 m2

5

15

15

35

15

30

15

 

>= 40 m2

15

35

25

45

20

40

25

8

Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

25-49 KW

30

20

25

20

10

25

20

 

50-99 KW

40

35

45

30

20

30

30

 

100-149 KW

50

50

55

40

25

40

40

 

>= 150 KW

55

50

70

55

25

45

45

9

Nước sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

Nước máy, nước mưa

15

20

10

15

20

10

20

 

Giếng khoan/ giếng đào được bảo vệ

10

15

5

10

15

5

15

 

Giếng đào không được bảo vệ/ nước ao hồ/khe/mó được bảo vệ/nước mưa

10

5

0

10

0

5

5

10

Nhà vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại

15

15

15

20

20

15

20

 

Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn hoặc thô sơ

5

10

10

10

15

10

5

 

Không có hố xí

0

0

0

0

0

0

0

11

Tài sản chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

Ti vi màu

10

15

5

10

20

15

15

 

Dàn nghe nhạc các loại

10

0

10

0

5

10

10

 

Ô tô

50

50

50

50

50

50

50

 

Xe máy, xe có động cơ

15

15

20

25

30

20

25

 

Tủ lạnh

10

10

15

15

10

10

10

 

Máy điều hòa nhiệt độ

20

10

15

10

15

25

15

 

Máy giặt, sấy quần áo

10

10

15

15

15

15

10

 

Bình tắm nước nóng

10

15

10

10

15

15

5

 

Lò vi sóng, lò nướng

15

10

15

25

15

15

15

 

Tàu, ghe, thuyền có động cơ

0

0

25

0

0

10

15

12

Đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên

5

5

5

5

15

5

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên

5

10

5

5

5

15

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2

5

10

15

5

5

5

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên

10

20

20

15

15

10

0

 

Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên

15

20

15

20

0

15

0

13

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

Hộ gia đình có 1 con trâu/ bò/ ngựa

0

15

10

15

0

0

0

 

Hộ gia đình có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên

15

25

15

25

25

20

0

 

Hộ gia đình có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu

0

5

10

0

0

10

0

 

Hộ gia đình có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên

15

20

20

20

10

25

0

 

Hộ gia đình có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên

10

15

15

15

0

5

0

 

Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản

5

5

5

0

0

5

0

14

Vùng

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng)

 

 

 

 

 

 

20

 

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng)

 

 

 

 

 

 

5

 

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

15

 

Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh)

 

 

 

 

 

 

25

 

Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ)

 

 

 

 

 

 

15

 

Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ)

 

 

 

 

 

 

30

 

Mẫu số 4

 

 

UBND QUẬN, QUẬN....
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....

 

 

TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ

(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)

 

 

Số TT

Nội dung tổng hợp

Địa chỉ (thôn, ấp)

1

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: …… hộ.

 

2

Danh sách các hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:

 

 

- Hộ

 

 

- Hộ

 

 

…..

 

3

Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: ….. hộ.

 

 

 

Người lập biểu




(Ký tên)

……, ngày ….. tháng ….. năm …….
Trưởng Ban giảm nghèo cấp xã



(Ký tên, đóng dấu)

 




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ