Ảnh Danh sách thủ tục hành chính

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
  7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Chữ ký

Chức vụ

Phó chủ tịch

Chủ tịch

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày

ban hành

1. MỤC ĐÍCH

Quy định về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, phương pháp tiếp nhận và trình tự, trách nhiệm xử lý hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia đảm bảo đúng quy định pháp luật, nhanh chóng và kịp thời.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với hoạt động giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia.

Cán bộ, công chức thuộc bộ phận LĐ-TB&XH, bộ phận TN&TKQ của UBND xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:                     Ủy ban nhân dân

- TTHC:                      Thủ tục hành chính

- TCCN:                     Tổ chức, cá nhân

- CBCC:                     Cán bộ, công chức

- LĐ-TB&XH:           Lao động – Thương binh & Xã hội

      - LĐTL:                      Lao động tiền lương

- MC/TN&TKQ:       Một cửa/Tiếp nhận và Trả kết quả

5.  NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia;

- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng sửa đổi Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia

- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 Hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 6395/QĐ-UBND 23/11/2018 về việc công bố Danh mục TTHC liên thông với cấp trung ương; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐB&XH, Sở Nội vụ, các Sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết SLao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A) hoặc  Bản khai của thân nhân (Mẫu 01B) kèm Giấy ủy quyền hợp pháp 

x

Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ:

- Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.

Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác nhận (bản chính) thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây:

+ Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.

+ Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.

Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận.

- Quyết định nghỉ hưu đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) mà tại Quyết định khi nghỉ hưởng chế độ chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.

Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.

- Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).

Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ.

Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc

x

5.3

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. UBND cấp xã: tối đa 20 ngày (đã bao gồm thời gian tổng hợp danh sách trước khi tiến hành niêm yết công khai)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

- Cách 01: Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND xã.

- Cách 02: Qua dịch vụ bưu chính công ích, nơi tiếp nhận đối với hồ sơ gửi qua bưu chính theo địa chỉ của UBND xã.

- Cách 03: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn).

Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.6

Lệ phí

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Nộp hồ sơ: TCCN nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ/qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến qua dichvucong.hanoi.gov.vn.

Trường hợp TCCN nộp trực tiếp, CBCC một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính.

TCCN

½ ngày (Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới CBCC LĐ-TB&XH.

Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.

Bộ phận TN&TKQ

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05

Mẫu số 06

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B3

Thẩm định hồ sơ: Công chức chuyên môn thẩm định hồ sơ theo điều 4 Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, CBCC chuyên môn hướng dẫn TCCN hoàn thiện hồ sơ (trực tiếp/ĐT/bằng văn bản….) hoặc từ chối hồ sơ theo mẫu 03.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp theo mẫu 03 cập nhật lên hệ thống tích chuyển lãnh đạo phê duyệt

CBCC LĐ-TB&XH

04 ngày

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp (Mẫu 03, 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

B4

Niêm yết công khai:

Thực hiện niêm yết công khai danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp.

Tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách; thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp

CBCC LĐ-TB&XH

10 ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp

B5

Báo cáo kết quả thẩm định, niêm yết công khai:

CBCC chuyên môn dự thảo Văn bản đề nghị kèm danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp tổng hợp kết quả tích chuyển trên hệ thống, đồng thời thực hiện ký nháy vào tờ khai kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04

CBCC LĐ-TB&XH

03 ngày

Mẫu số 04

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ trình

Văn bản đề nghị kèm danh sách (được ký nháy)

B6

Phê duyệt kết quả:

Lãnh đạo UBND xã xem xét, yêu cầu điều chỉnh (nếu có), ký xác nhận vào văn bản đề nghị kèm danh sách.

Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Tích chuyển tới CBCC chuyên môn.

Lãnh đạo UBND xã

01 ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Văn bản đề nghị kèm danh sách có xác nhận của UBND xã/Văn bản trả lời nếu không đồng ý

B7

Báo cáo UBND huyện:

CBCC chuyên môn lập hồ sơ chuyển về UBND huyện để giải quyết theo quy định.

CBCC LĐ-TB&XH

1.5 ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ liên thông

B8

UBND huyện xem xét, xử lý hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- UBND huyện

- Sở LĐ-TB&XH

Theo quy định

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ theo quy định

B9

Trả kết quả:

Quét kết quả lên hệ thống trả cho TCCN. Thực hiện trả kết quả bản cứng cho TCCN (Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, theo nhu cầu của TCCN), ký nhận sổ theo dõi. Tích kết thúc trên hệ thống.

Bộ phận TN&TKQ

Sau khi nhận được kết quả của cơ quan cấp trên

Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

             

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTB&XH-BTC 01/8/2014:

* Tờ khai của người hưởng trợ cấp – Mẫu số 01a

* Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp – Mẫu số 01b

* Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia – Mẫu số 02

* Danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp một lần theo QĐ số 57/2013/QĐ-TTg – Mẫu số 03

* Quyết định Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a – Mẫu số 04

* Danh sách người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg – Mẫu số 05

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

Trách nhiệm

Thời gian

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

Bộ phận chuyên môn

Theo thời gian quy định của văn bản hiện hành

Văn bản đề nghị kèm danh sách có xác nhận của UBND xã/Văn bản trả lời nếu không đồng ý

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Bộ phận TN&TKQ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)

Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

1. Họ và tên:……………………………………….  2. Giới tính (nam, nữ):………….

3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………

4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....

5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………

8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………

THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.

Các giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

…..

Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

……….ngày…tháng….năm 20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

………., ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp

1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………

4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....

5. Quê quán:…………………………………………………………………………………

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

7. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………

8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: …………………………………………….

B. Phần khai về người hưởng trợ cấp

1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….

4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………

5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………………………….

8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.

9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………

10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………….

THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.

Các giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

..... ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:

- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.

- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.

- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu số 02

……………………..(1)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: ……………/GXN

………, ngày …. tháng …… năm 20…

 

GIẤY XÁC NHẬN

Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a

……………………………………….(1)

Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:

1. Ông / bà: ……………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……

3. Quê quán: ………………………………………

Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.

 

 

……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;

- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

 

Mẫu số 03

UBND………….

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg

(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của  ……….)

Số TT

Họ và tên người hưởng trợ cấp

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)

Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *

Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)

Thân nhân người hưởng trợ cấp

Nam

Nữ

Người đứng tên nhận trợ cấp

Quan hệ với người hưởng trợ cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

………..ngày …….tháng ……. năm 20…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .

 

Mẫu số 04

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:       /QĐ-UBND

…………., ngày …… tháng ….. năm 20…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..

Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).

Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.

(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.


Mẫu số 05

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg

(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)

Số TT

Họ và tên người hưởng trợ cấp

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
(trường hợp còn sống)

Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a
(làm tròn) (*)

Số tiền trợ cấp được hưởng
(1000 đ)

Thân nhân người hưởng trợ cấp

Nam

Nữ

Người đứng tên nhận trợ cấp

Quan hệ với người hưởng trợ cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP DANH SÁCH

(Ký, ghi rõ họ tên)

…….,ngày         tháng    năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ