Ảnh Danh sách thủ tục hành chính

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
  7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Chữ ký

Chức vụ

Phó chủ tịch

Chủ tịch

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày

ban hành

1. MỤC ĐÍCH

Quy định về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, phương pháp tiếp nhận và trình tự, trách nhiệm xử lý hồ sơ xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ đảm bảo đúng quy định pháp luật, nhanh chóng và kịp thời.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với hoạt động xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ.

Cán bộ, công chức thuộc bộ phận LĐ-TB&XH, bộ phận TN&TKQ của UBND xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:                     Ủy ban nhân dân

- TTHC:                      Thủ tục hành chính

- TCCN:                     Tổ chức, cá nhân

- CBCC:                     Cán bộ, công chức

- LĐ-TB&XH:           Lao động – Thương binh & Xã hội

      - NCC:                        Người có công

- MC/TN&TKQ:       Một cửa/Tiếp nhận và Trả kết quả

5.  NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Quốc phòng Hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ;

- Thông tư số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 6395/QĐ-UBND 23/11/2018 về việc công bố Danh mục TTHC liên thông với cấp trung ương; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐB&XH, Sở Nội vụ, các Sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động - Thương binh và xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Bản khai cá nhân (Mu TB)

x

Một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp không còn một trong các giấy tờ nêu trên nhưng đã được hưởng trợ cấp theo các Quyết định sau đây của Thủ tướng Chính phủ thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia cách mạng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú:

Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước;

Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;

Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

* Tùy từng trường hợp kèm theo một trong các giấy tờ sau:

Trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương;

Trường hợp có dị vật kim khí trong cơ thể quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 phải có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội, công an.

x

5.3

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

Không quy định

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã

5.6

Lệ phí

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Nộp hồ sơ: TCCN lập  hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND xã/qua dịch vụ bưu chính công ích.

TCCN

Giờ hành chính (Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)

Theo mục 5.2

B2

Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Bộ phận TN&TKQ

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05

Mẫu số 06

(Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B3

Thẩm định hồ sơ: Công chức chuyên môn thẩm định hồ sơ theo điều 11 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP.

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, CBCC chuyên môn hướng dẫn TCCN hoàn thiện hồ sơ (trực tiếp/ĐT/bằng văn bản….) hoặc từ chối hồ sơ theo mẫu 03.

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo.

CBCC LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

B4

Xin ý kiến:

CBCC chuyên môn thực hiện xin ý kiến Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi và Hội Cựu thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc thanh niên xung phong nếu người bị thương là TNXP về việc xác nhận người hưởng chính sách như thương binh.

CBCC LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Văn bản xin ý kiến

B5

Niêm yết công khai:

Lập danh sách người bị thương và niêm yết công khai tại thôn, xóm nơi cư trú của người bị thương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến của nhân dân.

CBCC LĐ-TB&XH

Tối thiểu 15 ngày

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Danh sách người bị thương

B6

Kết thúc niêm yết công khai:

CBCC chuyên môn lập biên bản kết thúc niêm yết công khai.

CBCC LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Biên bản kết thúc niêm yết công khai

B7

Họp Hội đồng:

Tổ chức họp Hội đồng xác nhận Người có công để xét duyệt, lập biên bản đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh với trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo.

Hội đồng xét duyệt

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Biên bản họp Hội đồng xác nhận Người có công (mẫu BB-TB)

B8

Tổng hợp kết quả thẩm định:

CBCC chuyên môn thực hiện ký nháy vào bản khai đề nghị xác nhận thương binh, tổng hợp kết quả thẩm định kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04

CBCC LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Mẫu số 04

Mẫu số 05

 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ trình

Văn bản tham gia ý kiến của các Hội

Danh sách những người bị thương

Biên bản kết thúc niêm yết công khai

Biên bản họp Hội đồng

B9

Phê duyệt kết quả:

Lãnh đạo UBND xã xem xét, yêu cầu điều chỉnh (nếu có), ký xác nhận vào bản khai đề nghị xác nhận thương binh, các văn bản liên quan chuyển CBCC LĐ-TB&XH.

Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo UBND xã

Giờ hành chính

B10

Báo cáo UBND huyện:

CBCC chuyên môn lập hồ sơ chuyển về UBND huyện để giải quyết theo quy định.

CBCC LĐ-TB&XH

Giờ hành chính

Mẫu số 05

 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ liên thông

B11

UBND huyện xem xét, xử lý hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- UBND huyện

- Cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định

Mẫu số 05

 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ theo quy định

B12

Trả kết quả:

Bộ phận TN&TKQ của UBND xã thông báo và trả kết quả cho TCCN, ký nhận sổ theo dõi.

Bộ phận TN&TKQ

Sau khi nhận được kết quả của cơ quan cấp trên

Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

             

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013:

* Bản khai cá nhân (Mẫu TB)

* Biên bản họp Hội đồng xác nhận Người có công (Mẫu BB-TB)

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

Trách nhiệm

Thời gian

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

Bộ phận chuyên môn

Theo thời gian quy định của văn bản hiện hành

Văn bản tham gia ý kiến của các Hội

Danh sách những người bị thương

Biên bản kết thúc niêm yết công khai

Biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Bộ phận TN&TKQ

Mẫu TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị xác nhận thương binh (người hưởng chính sách như thương binh)

Họ và tên: ……………………………………………… Năm sinh.........................

Nguyên quán:............................................................................................................

Trú quán:...................................................................................................................

Có quá trình tham gia cách mạng như sau:

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...

 

 

 

Bị thương lần 1 ngày   tháng   năm          ; tại …………………………………………..

- Đơn vị khi bị thương: ………………………………………………………………….

- Trường hợp bị thương: …………………………………………………………………

- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): …………………………………………

- Các vết thương cụ thể: …………………………………………………………………

- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến …………………………………..

- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ………………………………………….

Bị thương lần 2 ngày   tháng   năm          ; tại ……………………………………………

- Đơn vị khi bị thương: ………………………………………………………………….

- Trường hợp bị thương: …………………………………………………………………

- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): …………………………………………

- Các vết thương cụ thể: …………………………………………………………………

- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ………………………………….

- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến …………………………………………

Lý do chưa được giám định và giải quyết chế độ thương tật: (trình bày rõ lý do bị thương không có giấy CNBT; lý do chưa giám định thương tật) ……………………………….

Giấy tờ gửi kèm theo đơn: ………………………………………./.

 

Chứng nhận của UBND, phường (hoặc cơ quan quản lý)

(Xác nhận nơi cư trú và chữ ký người khai)

Ngày..... tháng.... năm…….
(Ký tên, đóng dấu)

….., ngày..... tháng.... năm…….
Người viết bản khai
(Ký, ghi họ, tên)

Mẫu BB-TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG

Hôm nay, ngày…..tháng……năm…….., tại …………………………………….

.................................................................................................................................

Hội đồng xác nhận người có công ……………………… tổ chức cuộc họp đề nghị xác nhận người có công,

A. Thành phần dự họp:

1. Họ và tên ………………………. chức danh …………… Chủ tịch Hội đồng

2. Họ và tên ………………………. chức danh …………………………………

3. …………………………………………………………………………………

B. Nội dung: Xem xét đề nghị xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với

Ông (bà):…………………………. Năm sinh………………………………………

Nguyên quán: ……………………………………………………………………….

Trú quán: ……………………………………………………………………………

Tham gia cách mạng ngày…..tháng…..năm………………………………………..

Đã bị thương ngày…..tháng…..năm………………………………………………..

Cấp bậc chức vụ khi bị thương: …………………………………………………….

Đơn vị, cơ quan khi bị thương: ……………………………………………………..

Nơi bị thương: ………………………………………………………………………

Trường hbị thương: ………………………………………………………………

Các ý kiến tham gia: …………………………………………………………………

Kết quả đề nghị của Hội đồng:

Số thành viên nhất trí là:                       (tỷ lệ:       )

Số thành viên không nhất trí:                 (tỷ lệ:       )

C. Kết lun

Trường hợp của ông (bà) ……………… đủ điều kiện xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận./.

 

CÁC THÀNH VIÊN
Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ký, đóng dấu




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ