Thủ tục hành chính - Xã Tiên Phong
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
- MỤC ĐÍCH
- PHẠM VI
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- BIỂU MẪU
- HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
|
Phó chủ tịch |
Chủ tịch |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành/Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, phương pháp tiếp nhận và trình tự, trách nhiệm xử lý hồ sơ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến đảm bảo đúng quy định pháp luật, nhanh chóng và kịp thời.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hoạt động trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận LĐ-TB&XH, bộ phận TN&TKQ của UBND xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TCCN: Tổ chức, cá nhân
- CBCC: Cán bộ, công chức
- LĐ-TB&XH: Lao động – Thương binh & Xã hội
- NCC: Người có công
- MC/TN&TKQ: Một cửa/Tiếp nhận và Trả kết quả
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định số 6395/QĐ-UBND 23/11/2018 về việc công bố Danh mục TTHC liên thông với cấp trung ương; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐB&XH, Sở Nội vụ, các Sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): - Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. - Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08). |
x |
x |
|||
Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B) |
x |
|
||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày - UBND cấp huyện: 05 ngày - Sở Nội Vụ: 10 ngày |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Nộp hồ sơ: TCCN lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND xã/qua dịch vụ bưu chính công ích. |
TCCN |
½ ngày (Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h) |
Theo mục 5.2
|
||
B2 |
Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02. - Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC nêu rõ lý do theo mẫu số 03. - Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. |
Bộ phận TN&TKQ |
Mẫu số 01 Mẫu số 02 Mẫu số 03 Mẫu số 05 Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
|||
B3 |
Thẩm định hồ sơ: CBCC chuyên môn thẩm định hồ sơ theo quy định tại điều 4 Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC. - Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, CBCC chuyên môn hướng dẫn TCCN hoàn thiện hồ sơ (trực tiếp/ĐT/bằng văn bản….) hoặc từ chối hồ sơ theo mẫu 03. - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo. |
CBCC LĐ-TB&XH |
02 ngày |
Mẫu số 02 Mẫu số 03 Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
||
B4 |
Tổ chức hội nghị: CBCC chuyên môn thông báo tới các thành viên hội nghị gồm: đại diện lãnh đạo cấp xã (UBND, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp. CBCC chuyên môn lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp có chữ kỹ xác nhận của các thành viên. |
- CBCC LĐ-TB&XH - Các thành viên hội nghị
|
01 ngày |
Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
Biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (Mẫu số 02 - Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC) |
||
B5 |
Báo cáo kết quả thẩm định: CBCC chuyên môn dự thảo Công văn kèm danh sách trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04 |
CBCC LĐ-TB&XH |
½ ngày |
Mẫu số 04 Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
Hồ sơ trình
Công văn kèm danh sách trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ (được ký nháy) |
||
B6 |
Phê duyệt kết quả: Lãnh đạo UBND xã xem xét, yêu cầu điều chỉnh (nếu có), ký xác nhận vào công văn kèm danh sách trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Lãnh đạo UBND xã |
½ ngày |
Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
Công văn kèm danh sách trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ có xác nhận của UBND xã/Văn bản trả lời nếu không đồng ý |
||
B7 |
Báo cáo UBND huyện: CBCC chuyên môn lập hồ sơ chuyển về UBND huyện để giải quyết theo quy định. |
CBCC LĐ-TB&XH |
½ ngày |
Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
Hồ sơ liên thông |
||
B8 |
UBND huyện (Phòng Nội Vụ) xem xét, xử lý hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định. |
- UBND huyện - Sở Nội vụ |
Theo quy định |
Mẫu số 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
Hồ sơ theo quy định |
||
B9 |
Trả kết quả: Bộ phận TN&TKQ của UBND xã thông báo và trả kết quả cho TCCN, ký nhận sổ theo dõi. |
Bộ phận TN&TKQ |
Sau khi nhận được kết quả của cơ quan cấp trên |
Mẫu số 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP) |
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: * Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả * Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ * Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ * Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả * Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ * Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012: * Bản khai cá nhân (Lập theo mẫu 1A hoặc 1B) |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
Trách nhiệm |
Thời gian |
|
Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2 |
Bộ phận chuyên môn |
Theo thời gian quy định của văn bản hiện hành |
|
Biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp |
||
|
Công văn kèm danh sách trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ có xác nhận của UBND xã/Văn bản trả lời nếu không đồng ý |
Bộ phận chuyên môn Văn thư |
|
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Bộ phận TN&TKQ |
Mẫu số 1A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh ………………….
Nguyên quán…………………………………………………………………..………………..
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)………………………...
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị …………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh…………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm …………………………………………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:........................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 1B
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….……… Năm sinh ……………………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..…………..
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………….
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………..…………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..…………..
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị …………………………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ……… ……………………………………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ……… ………………………………………………..
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Đã hưởng chế độ chính sách:...............................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ……… |
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em
Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế