KẾ HOẠCH
Tiêp tục góp phần cải thiện, nâng cao Chỉ sô Hài lòng của người dân, tô chức đôi với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước - SIPAS và Chỉ sô Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 trên địa bàn xã Tiên Phong
Thực hiện Kế hoạch 263/KH-UBND ngày 04/6/2024 về việc tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hài lòng - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của trên địa bàn huyện Ba Vì.
Để tiếp tục góp phần cùng huyện nâng cao, cải thiện Chỉ số SIPAS, PAPI năm 2024, UBND xã ban hành Kế hoạch tiếp tục cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 trên địa bàn xã, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích
- Góp phần cùng huyện tiếp tục duy trì các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả cao; cải thiện, nâng cao các chỉ số, chỉ số thành phần chưa có sự cải thiện, đạt điểm thấp.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số SIPAS, PAPI trên địa bàn xã.
- Triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm công tác PAPI trên địa bàn xã, góp phần cùng huyện hoàn thành mục tiêu Chỉ số SIPAS tiếp tụccó sự cải thiện cả về tỷ lệ hài lòng chung và thứ bậc so với năm 2023; phấn đấu Chỉ số SIPAS đạt từ 85%mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện và xã.
- Triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm công tác PAPI trên địa bàn xã, góp phần cùng huyện hoàn thành mục tiêu Chỉ số PAPI tiếp tục trong nhóm 1 (nhóm Cao) của thành phố.
- Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ và Chỉ số PAPI, đồng thời phù hợp với thực trạng của xã.
- Các ban, ngành,cán bộ công chức xã, công chức được phân công theo dõi, phụ trách đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn xã và chủ động, kịp thời xin ý kiến chỉ đạo của huyện khi cần trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại Kế hoạch.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
- Phụ lục 1: Các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số: SIPAS, PAPI năm 2024.
- Phụ lục 2: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng - SIPAS năm 2024.
3. Phụ lục 3:Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng – SIPAS(Xem để biết)
4. Phụ lụ.c 4: Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024.(Xem để biết)
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Đối với các nội dung thuộc Kế hoạch CCHC năm 2024 của xã là nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ không thường xuyên thuộc Kế hoạch CCHC năm 2024 của xã. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Lãnh đạo UBND xã
Chủ tịch UBND xã với trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, triển khai và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện về kết quả thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số SIPAS, PAPI.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai, quán triệt các nội dung tại phụ lục Kế hoạch này tới toàn thể cán bộ, công chức, cán bộ công chức tại đơn vị.
Chỉ đạo tự kiểm tra việc triển khai kế hoạch đảm bảo các nhiệm vụ, giải pháp được phân công; nếukhông đạt chỉ tiêu đề ra, làm giảm điểm số các nội dung, tiêu chí trong các Chỉ số sẽ bị trừ điểm vào chấm điểm đánh giá hàng tháng.
2. Văn phòng UBND xã
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung tại các phụ lục của Kế hoạch này và theo Phụ lục đính kèm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế, hoàn thành và gửi về UBND huyện (qua phòng Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.
- Là đầu mối theo dõi việc duy trì, cải thiện Chỉ số Hài lòng (SIPAS) và Chỉ sô Hiệu quả quản trị và hành chính công PAPI của xã. Tham mưu đẩy mạnh công tác CCHC, trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cán bộ, công chức trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tổng hợp, tham mưu cho UBND xã báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện cải thiện Chỉ số Hài lòng (lồng ghép trong báo cáo CCHC).
- Thực hiện báo cáo hằng tháng về kết quả nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức theo biểu mẫu của Thành phố;
- Rà soát TTHC để đề xuất giảm thời gian giải quyết hồ sơ; bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, kỹ năng giao tiếp tốt để thực hiện các nhiệm vụ cung cấp dịch vụ.
.3. Kế toán – Tài chính xã
Phối hợp với Văn phòng UBND xã dự trù nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Đối với cán bộ, công chức chuyên môn khác
Căn cứ kết quả Chỉ số tại phụ lục kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ: SIPAS, PAPI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 56/KH-UBND ngày 11/06/2024 củaUBND xã)
TT |
Nhiệm vụ |
Tiến độ hoàn thành |
Công tác chỉ đạo |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kêt quả/sản phẩm |
|
||||||
1 |
Cử đúng, đủ thành phần tham dự Hội nghị triên khai các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 của huyện |
Theo lịch của cấp trên |
Chủ tịch UBND xã |
Văn phòng – Thống kê |
Cán bộ, công chức |
Danh sách |
2 |
Xây dựng Kế hoạch khắc phục, cải thiện nâng cao cải thiện, nâng cao Chỉ số, SIPAS, PAPI năm 2024 trên địa bàn xã |
Tháng 6/2024 |
Chủ tịch UBND xã |
Văn phòng – Thống kê |
Cán bộ, công chức |
Kế hoạch |
3 |
Thực hiện sử dụng Hệ thống Phần mềm phần mềm quản lý vốn Ngân sách nhà nước của Thành phố trên địa bàn xã |
Tháng 8/2024 |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức Tài chính - KT |
Theo chỉ đạo của cấp trên |
|
4 |
Triên khai Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2024 của Thành phố trên địa bàn xã |
Theo lịch của cấp trên |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức Tài chính - KT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản triên khai |
5 |
Đăng tải nội dung, thông tin CCHC trên trang Thông tin điện tử xã và chuyên mục CCHC |
Thường xuyên |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức VH XH |
VP – TK |
Tin, bài viết |
6 |
Thực hiện tuyên truyền công tác CCHC thông qua các hình thức thi tìm hiêu trên nền tảng số; hoặc sân khấu hóa |
Trong năm 2024 |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức VH XH |
VP – TK |
Tin, bài viết |
7 |
Tuyên truyền CCHC trên cổng thông tin của UBND xã theo Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về CCHC xã năm 2024 |
Thường xuyên |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức VH XH |
Công chức VP-TK, Đài TT |
Bài TT, tiếp sóng ĐTT huyện |
8 |
Thực hiện tự kiểm tra, kế hoạch kiểm tra CCHC, chuyên đổi số và Đề án 06 trên địa bàn xã của xã |
Thường xuyên |
Chủ tịch UBND xã |
Công chức VP-TK |
Cán bộ, công chức |
|
II |
CHỈ SỐ HÀI LÒNG - SIPAS |
|||||
1 |
Chỉ số Hài lòng về “Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách” |
|||||
1.1 |
Cung cấp thông tin về các chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương theo dõi, quảnlý (tại trụ sở cơ quan, nhà văn hóa thôn, bảng thông tin công cộng, khu dân cư, nhà cao tầng, mạng xã hội, truyền hình, báo, đài..), giúp mọi người dân dễ dàng tiếp cận, giám sát. |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VHXH |
Cán bộ, công chức |
Thông tin cung cấp đầy đủ, dễ hiểu, kịp thời, |
1.2 |
Tổ chức các hội nghị tiếp xúc, đối thoại, hòm thư góp ý, trang thông tin điện tử, mạng xã hội... để người dân có cơ hội tham gia góp ý đối với quá trình xây dựng chính sách và phản hồi ý kiến về kết quả, tác động của các chính sách |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP – TK |
Cán bộ công chức |
Hội nghị |
1.3 |
Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị để nắm bắt yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Bộ phận một cửa |
Cán bộ, công chức |
Mã QR Khảo sát hài lòng, HN, …. |
1.4 |
Triển khai nội dung chính sách tại địa phương, trọng tâm 9 nhóm chính sách: kinh tế; khám chữa bệnh; giáo dục phổ thông; trật tự, an toàn xã hội; giao thông đường bộ; điện sinh hoạt; nước sinh hoạt; an sinh xã hội; cải cách hành chính |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Cán bộ, công chức |
Các ban, ngành đoàn thể |
Lồng nghép qua hội nghị |
1.5 |
Nâng cao chất lượng các trạm y tế xã; nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ y, bác sỹ TYT xã |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
TYT xã |
Cán bộ, công chức |
Văn bản triên khai; báo cáo |
1.6 |
Triên khai chính sách về phát triên hạ tầng điện; |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Địa chính – Xây dựng |
Các thôn trên địa bàn xã |
|
1.7 |
Cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với các tổ chức kinh doanh điện ngoài EVN. |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Cán bộ, công chức |
|
báo cáo |
1.8 |
Thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Địa chính – Xây dựng |
Cán bộ, công dân các thôn |
Báo cáo |
1.9 |
Thực hiện chính sách an sinh xã hội (bảo hiêm xã hội, bảo hiêm thất nghiệp, hỗ trợ thường xuyên người có công, người nghèo, người tàn tật,...) |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VHXH |
Công dân trên địa bàn xã |
Kế hoạch, Báo cáo |
2 |
Chỉ số Hài lòng về “Cung ứng dịch vụ hành chính công” |
|||||
2.1 |
Nâng cao chất lượng giải quyết công việc nói chung và giải quyết hồ sơ TTHC nói riêng của cơ quan hành chính nhà nước:
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng thời gian, trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định |
Trong năm 2024 |
Chủ tich, các PCT |
Bộ phậm một cửa xã |
Cán bộ, công chức |
Báo cáo |
2.2 |
Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC |
Trong năm 2024 |
Chủ tich, các PCT |
Bộ phậm một cửa xã |
Cán bộ, công chức |
Báo cáo |
2.3 |
Xử lý và công khai PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện, xã |
Trong năm 2024 |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP – TK |
Cán bộ công chức |
Báo cáo |
2.4 |
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Thành phố |
Trong năm 2024 |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP – TK |
Cán bộ công chức |
Báo cáo |
III |
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - PAPI |
|||||
1 |
Tham gia người dân ở cấp cơ sở |
|||||
1.1 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chính sách, pháp luật hiện hành (pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở, phòng chống tham nhũng,.); hiêu biết về vị trí lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp; về các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thê đê người dân biết và có nhu cầu tham gia bằng nhiều hình thức |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức TP – HT |
Cán bộ, công chức |
KH, bài tuyên truyền |
1.2 |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai tổ chức bầu trưởng thôn, khu phố đảm bảo công khai, minh bạch |
Trước bầu cử |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP-TK |
Cán bộ, công chức, các thôn |
HD, báo cáo |
1.3 |
Tổ chức kiểm tra việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của người dân vào xây dựng các công trình mục đích công cộng; công khai các khoản đóng góp của người dân |
Hằng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức TC-KT |
CC LĐTBXH, Các ban ngành đoàn thể |
Báo cáo |
|
Công khai, minh bạch |
|
|
|
|
|
1.4 |
Thực hiện quy trình rà soát, xét duyệt và công khai các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy trình, thủ tục quy định |
Hằng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức LĐTBXH, |
Cán bộ, công chức, Các ban ngành đoàn thể |
DS hộ nghèo, hộ cận nghèo, QĐ chi trả, trợ cấp đảm bảo đúng quy trình, quy định,. |
1.5 |
Kịp thời công khai khung giá đất khi được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hằng năm |
Sau khi ban hành |
Chủ tich, các PCT |
Công chức ĐC-XD |
|
QĐ khung giá đất niêm yết, công khai theo quy định |
1.6 |
Thực hiện niêm yết công khai thu, chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù thu hồi đất theo quy định |
Hằng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức KT – TC, CC ĐC-XD |
Các thành phần có liên quan |
TB niêm yết công khai |
1.7 |
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất; tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai đê người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương |
Khi có văn |
Chủ tich, các PCT |
Công chức ĐC-XD |
Các thành phần có liên quan |
Các hội nghị |
2 |
Trách nhiệm giải trình với người dân |
|||||
2.1 |
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân |
Theo quy định |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP-TK |
Các thành phần có liên quan |
Thông báo, báo cáo |
2.2 |
Tổ chức tiếp xúc, đối thoại giữa người dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là các nội dung người dân đánh giá thấp trong chỉ số PAPI hằng năm |
Hằng quý |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP-TK |
Cán bộ, công chức |
Hội nghị đối thoại |
2.3 |
Phối hợp Tòa án nhân các cấp thực hiện bản án tại địa phương |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức TP-HT |
Tòa án nhân dân huyện |
Thực hiện xử án đúng quy định |
2.4 |
Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ Trưởng thôn, xóm; bồi dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại xã, |
Hằng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức TP-HT |
Các thành phần có liên quan |
Danh sách bồi dưỡng, tập huấn |
3 |
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
|||||
3.1 |
Tuyên truyền thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các sở, ngành, địa phương; công khai kê khai tài sản theo quy đinh |
Hàng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP-TK |
Cán bộ, công chức |
BB niên yết, báo cáo |
3.2 |
Mở rộng các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân liên quan đến phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VP-TK, Công chức VHXH |
Các đơn vị có liên quan |
Các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị |
4 |
Thủ tục hành chính công |
|||||
4.1 |
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Bộ phận một cửa xã |
Cán bộ, công chức |
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao |
4.2 |
Giải quyết tốt TTHC lĩnh vực: chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương, đất đai, cấp phép xây dựng, các TTHC cấp xã |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức TP-HT |
Các thành phần có liên quan |
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao |
5 |
Cung ứng dịch vụ công |
|||||
5.1 |
Tuyên truyền chính sách bảo hiêm y tế đê góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiêm y tế. Thực hiện có hiệu quả công tác cấp, phát thẻ bảo hiêm y tế, nhất là việc rà soát cấp, phát thẻ cho hộ nghèo. |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VHXH |
Các thành phần có liên quan |
Bài TT, Hội nghị |
5.2 |
Tiếp tục rà soát, sửa chữa, bê tông hóa giao thông nông thôn; hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân |
Hằng năm |
Chủ tich, các PCT |
Công chức ĐC-XD |
HTX, Các thôn |
Báo cáo, đề xuất |
5.3 |
Tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo tiết kiệm điện phục vụ phát triên kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chứcVHXH |
Các thành phần có liên quan |
Bài tuyên truyền |
5.4 |
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội tại các khu dân cư; tiếp tục phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm trên địa bàn |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công an xã |
Các thành phần có liên quan |
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội |
6 |
Quản trị môi trường |
|||||
6.1 |
Tổ chức kiêm tra, xử lý các doanh nghiệp, khu công nghiệp, các công trình công cộng đang thi công, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi đê kịpthời xử lý vấn đề gây ô nhiễm môi trường |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức ĐC-XD |
Các cơ sở trên địa bàn xã |
Các cuộc kiêm tra, xử lý vi phạm |
6.2 |
Đánh giá tác động đến môi trường phải có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
Khi triển khai các dự án |
Chủ tich, các PCT |
Công chức ĐC-XD |
Các thành phần có liên quan |
Báo cáo tác động |
7 |
Quản trị điện tử |
|||||
7.1 |
|
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VHXH, VPTK |
Các thành phần có liên quan |
Các thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng |
7.2 |
Theo dõi, tiếp nhận ý kiến, câu hỏi của người dân trên Trang Thông tin điện tử xã, xử lý, giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao |
Thường xuyên |
Chủ tich, các PCT |
Công chức VHXH, VPTK |
Các thành phần có liên quan |
Theo dõi, tiếp nhận, xử lý kịp thời ý kiến, câu hỏi của người dân theo quy định |
Phụ lục 2
Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số CCHC - PAR INDEX
(các ban, ngành, cán bộ công chức xem để biết và phối hợp thực hiện)
(Kèm theo Kế hoạch số: 56/KH-UBND ngày 11/6/2024 của UBND xã)
STT |
Lĩnh vực |
Điêm tối đa |
Điểm xã Chấm 2023 |
Kêt quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
Tông cộng |
70 |
67,2 |
60,32 |
>67 |
|
11 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
|
|
1.1 |
Ban hành và triển khai các văn bản chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND và UBND cấp huyện về CCHC, các chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
1.5 |
1.5 |
1.5
|
1.5 |
Văn phòng - TK |
1.2 |
Công tác báo cáo theo chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND và UBND cấp huyện về CCHC và các chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Văn phòng - TK |
1.3 |
Công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
2.0 |
2.0 |
1.65 |
2.0 |
Văn phòng – TK,VHXH |
1.4 |
Công tác kiểm tra, giám sát về CCHC, SIPAS, PAPI |
2.0 |
2.0 |
1.75 |
2 |
Văn phòng - TK |
1.4.1 |
Thực hiện tự kiểm tra và xác định trách nhiệm, khắc phục các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
Văn phòng - TK |
1.4.2 |
Xem xét xử lý trách nhiệm, khắc phục các vấn đề qua thanh tra, kiểm tra do UBND cấp huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu |
1.0 |
1.0 |
0.85 |
1.0 |
Văn phòng - TK |
1.4.3 |
Tham gia giám sát của Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
UBND xã |
1.5 |
Thực hiện nhiệm vụ do cấp trên giao |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Cán bộ, công chức |
1.6 |
Sáng kiến và áp dụng hiệu quả sáng kiến trong thực hiện công tác Cải cách hành chính, cải thiện các chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
2.0 |
2.0 |
0 |
2.0 |
Cán bộ, công chức |
1.7 |
Tiếp nhận, xử lý, giải quyết, phản hồi và đối thoại |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
Văn phòng – TK, cán bộ, công chức |
1.7.1 |
Tiếp nhận, xử lý, giải quyết và phản hồi các phản ánh, kiến nghị về TTHC và các lĩnh vực khác |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
1.7.2 |
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
VP – TK PTKSTTHC |
1.8 |
Tiếp nhận, xử lý và phản hồi, báo cáo kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
VP-TK, cán bộ, công chức |
1.9 |
Công khai, minh bạch danh mục và quy trình giải quyết TTHC, dự toán và quyết toán thu chi ngân sách, kế hoạch đầu tư, các khoản quỹ đóng góp tự nguyện, danh sách hộ nghèo, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở khu dân cư |
2.0 |
2.0 |
1.75 |
2.0 |
VP, LĐTBXH, KT, ĐC – XD |
1.10 |
Phê duyệt danh mục và quy trình giải quyết công việc (ngoài thủ tục hành chính); công khai, tổ chức và kiểm soát thực hiện |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
VP – TK PTKSTTHC |
1.11 |
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ luật |
1.0 |
1.0 |
0.5 |
1.0 |
VP – TK PT KT |
1.12 |
Công tác thực hiện các Kết luận sau thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực quản lý đất đai và trật tự xây dựng |
3.0 |
1,5 |
2.75 |
3.0 |
VP-TK; ĐC-XD |
2 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) |
3.0 |
3.0 |
2.80 |
3.0 |
|
2.1 |
Tổ chức thực hiện các VBQPPL, văn bản quản lý điều hành của cấp trên |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
CCTP-HT |
2.2 |
Kiểm tra, rà soát, xử lý hệ thống hóa VBQPPL |
0.5 |
0.5 |
0.30 |
0.5 |
CCTP-HT |
2.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
CCTP-HT |
2.4 |
Thực hiện các quy định pháp luật về quản lý nhà nước trên địa bàn xã, phường, thị trấn |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
CCTP-HT |
2.5 |
Tổ chức thực hiện các văn bản về xử lý vi phạm hành chính |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
CCTP-HT |
3 |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
16.0 |
15.9 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện các quy định pháp luật tại Bộ phận Một cửa |
4.0 |
4.0 |
3.85 |
4.0 |
Bộ phận một cửa |
3.11 |
Ban hành, cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản của Thành phố và Huyện |
1 |
1 |
1.0 |
1 |
Bộ phận một cửa |
3.1.2 |
Rà soát thủ tục hành chính; xử lý và đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1 |
1.0 |
0.85 |
1.0 |
VP TK PT KSTTHC |
3.1.3 |
Công khai đầy đủ, kịp thời danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp xã |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
VP TK PT KSTTHC |
3.1.4 |
100% TTHC tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Bộ phận một cửa |
3.2 |
Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian giải quyết |
2.0 |
2.0 |
1.0 |
1.5 |
VP TK PT KSTTHC |
3.3 |
Kết quả giải quyết |
6.0 |
5.9 |
5.4 |
6.0 |
Bộ phận một cửa |
3.3.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng và trước hẹn tại Bộ phận Một cửa cấp xã |
4.0 |
3.9 |
3.90 |
4.0 |
Bộ phận một cửa |
3.3.2 |
Thực hiện quy định về thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Bộ phận một cửa |
3.3.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
1.0 |
1.0 |
0.5 |
1.0 |
Bộ phận một cửa |
3.4 |
Chất lượng phục vụ của công chức tại Bộ phận Một cửa |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
Bộ phận một cửa |
3.5 |
Trang thiết bị, cơ sở vật chất tại Bộ phận Một cửa |
2.0 |
2.0 |
1.75 |
2.0 |
Bộ phận một cửa |
4 |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ |
10.0 |
9.8 |
|
|
UBND xã |
4.1 |
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã |
7.0 |
6.8 |
6.85 |
7.0 |
UBND xã |
4.1.1 |
Bố trí công chức chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
4.1.2 |
Chấp hành kỷ luật kỷ cương hành chính và các quy định đối với cán bộ, công chức |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
4.1.3 |
Tổ chức hướng dẫn, giám sát việc bầu trưởng thôn/tổ trưởng dân phố đảm bảo đúng quy định |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức, các thôn |
4.1.4 |
Kết quả đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn |
1 |
0.8 |
1.0 |
1.0 |
CT UBND xã |
4.1.5 |
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức cấp xã |
1 |
1.0 |
0.85 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
4.1.6 |
Cử cán bộ, công chức cấp xã tham gia đào tạo, bồi dưỡng về CCHC, chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
4.1.7 |
Cập nhật kịp thời dữ liệu cán bộ, công chức lên Hệ thống |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ công chức |
4.2 |
Nâng cao chất lượng Trưởng thôn/ Tổ trưởng tổ dân phố |
3.0 |
3.0 |
2.50 |
3.0 |
UBND xã |
4.2.1 |
Chất lượng bầu cử Trưởng thôn/ Tổ trưởng tổ dân phố |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
Cán bộ, Các thôn |
4.2.2 |
Tổ chức bồi dưỡng trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố về CCHC, chỉ số PAR-Index, SIPAS, PAPI |
1.5 |
1.5 |
1.0 |
1.5 |
Danh sách tập huấn, hội nghị |
5 |
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH |
6.0 |
6.0 |
|
|
|
5.1 |
Quản lý tài chính công |
4.0 |
4.0 |
3.52 |
4.0 |
TC – KT |
5.1.1 |
Ban hành và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
TC – KT |
5.1.2 |
Thực hiện khoán biên chế và kinh phí hành chính |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
TC – KT |
5.1.3 |
Thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm đối với cán bộ, công chức gắn với hiệu quả, kết quả thực hiện công việc |
1 |
1.0 |
0.72 |
1.0 |
TC – KT |
5.1.4 |
Xây dựng và báo cáo dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách; công khai theo quy định |
1 |
1.0 |
0.80 |
1.0 |
TC – KT |
5.2 |
Quản lý các quỹ vận động, đóng góp tự nguyện từ người dân |
2.0 |
2.0 |
1.50 |
2.0 |
TC – KT, LĐTBXH |
5.2.1 |
Công khai các quỹ vận động, đóng góp tự nguyện từ người dân |
1 |
1.0 |
0.75 |
1.0 |
TC – KT, LĐTBXH |
5.2.2 |
Quản lý, sử dụng các quỹ vận động, đóng góp tự nguyện từ người dân |
1 |
1.0 |
0.75 |
1.0 |
TC – KT, LĐTBXH |
6 |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
10.0 |
9.0 |
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa UBND cấp xã với các cơ quan hành chính nhà nước khác dưới dạng điện tử |
1 |
1.0 |
0.80 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.2 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng |
1 |
1.0 |
0.8 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.3 |
Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND cấp xã thường xuyên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp |
1 |
1.0 |
0.75 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.4 |
Công chức xã sử dụng phần mềm quản lý văn bản |
1 |
1.0 |
0.8 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.5 |
Chất lượng và hiệu quả Cổng/Trang thông tin điện tử cấp xã |
1 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.6 |
Xây dựng hồ sơ công việc điện tử |
1 |
1.0 |
0.7 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ về số hóa dữ liệu |
1 |
1.0 |
0.5 |
1.0 |
Cán bộ, công chức |
6.8 |
Áp dụng quy trình ISO 9001 trong hoạt động của xã phường, thị trấn |
3 |
3 |
2.5 |
3 |
VP-TK |
7 |
TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
4.0 |
4.0 |
|
4.0 |
|
7.1 |
Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội |
4.0 |
4.0 |
3.9 |
4.0 |
Cán bộ, công chức |
Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng - SIPAS
(UBND xã xem để biết và phối hợp thực hiện)
STT |
Lĩnh vực |
Chỉ số hài lòng tối đa |
Kêt quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 (%) |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
CHỈ SO HAI LONG CHUNG: |
100 |
83.57 |
>85 |
|
I |
Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
83.46 |
84.90 |
Sở Tư pháp |
1. |
Trách nhiệm giải trình của chính quyền |
100 |
83.68 |
85.12 |
Sở Tư pháp |
2. |
Sự tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
82.78 |
84.22 |
Sở Tư pháp |
3. |
Chât lượng tổ chức thực hiện chính sách |
100 |
83.40 |
84.84 |
Sở Kê hoach và Đầu tư (chính sách phát triển kinh tê); Sở Y tê (chính sách khám chữa bệnh); Công an Thành phố (chính sách trật tự, an toàn xã hội); Sở Giáo dục và Đào tạo (chính sách giáo dục phổ thông); Sở Giao thông vận tải (chính sách giao thông đường bộ); Sở Công thương |
4. |
Kêt quả, tác động của chính sách |
100 |
83.62 |
85.06 |
(chính sách điện sinh hoạt); Sở Xây dựng (chính sách nước sinh hoạt); Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (chính sách an sinh); Sở Nội vụ (chính sách cải cách hành chính). |
II |
Việc cung ứng dịch vụ hành chính công |
100 |
83.72 |
85.16 |
Văn phòng UBND Thành phô |
5. |
Tiêp cận dịch vụ |
100 |
84.05 |
85.49 |
Văn phòng UBND Thành phố |
6. |
Thủ tục hành chính |
100 |
84.15 |
85.59 |
Văn phòng UBnD Thành phố |
7. |
Công chức trực tiêp giải quyêt công việc |
100 |
84.05 |
85.49 |
Sở Nội vụ |
8. |
Kêt quả dịch vụ |
100 |
83.66 |
85.10 |
Văn phòng UBnD Thành phố |
9. |
Việc tiêp nhận, xử lý phản ánh, kiên nghị |
100 |
82.53 |
83.97 |
Văn phòng UBnD Thành phố |
Phụ lục 4
Các chỉ tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Quản trị hành chính công cấp tỉnh – PAPI
(UBND các xã xem để biết và phối hợp thực hiện)
STT |
Chỉ số nội dung |
Điểm tối đa |
Kêt quả năm 2023 |
Mục tiêu năm 2024 |
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi |
|
CHỈ SO CHUNG: |
80 |
43.9603 |
46 |
|
1. |
Tham gia của người dân ở câp cơ sở |
10 |
5.4275 |
5.7 |
|
- |
Tri thức công dân |
2.5 |
1.3239 |
1.4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Cơ hội tham gia |
2.5 |
1.6227 |
1.7 |
Sở Nội vụ |
- |
Chât lượng bầu cử |
2.5 |
1.4708 |
1.5 |
Sở Nội vụ |
- |
Đóng góp tự nguyện |
2.5 |
1.0101 |
1.1 |
Sở Tài chính |
2. |
Công khai, minh bạch trong việc ra quyêt định |
10 |
5.6707 |
5.9 |
|
- |
Tiêp cận thông tin |
2.5 |
0.9837 |
1.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Công khai danh sách hộ nghèo |
2.5 |
1.8164 |
1.9 |
Sở LĐTB&XH |
- |
Công khai thu chi ngân sách xã, phường |
2.5 |
1.4431 |
1.5 |
Sở Tài chính |
- |
Công khai kê hoạch sử dụng đât, bảng giá đât |
2.5 |
1.4275 |
1.5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3. |
Trách nhiệm giải trình với người dân |
10 |
4.2760 |
4.5 |
|
- |
Mức độ và hiệu quả trong tiêp xúc với chính quyền |
3.33 |
1.9001 |
2.0 |
Sở Nội vụ |
- |
Giải đáp khiêu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân |
3.33 |
0.4157 |
0.5 |
Thanh tra TP |
- |
Tiêp cận dịch vụ tư pháp |
3.33 |
1.9601 |
2.0 |
Sở Tư pháp |
4. |
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
10 |
6.7348 |
7.0 |
|
- |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền |
2.5 |
1.5995 |
1.7 |
Thanh tra TP |
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
2.5 |
1.9141 |
2.0 |
Sở Y tế (lĩnh vực y tế công lập) Sở Giáo dục và Đào tạo (lĩnh vực giáo dục công lập) |
- |
Công bằng trong tuyển dụng |
2.5 |
1.1505 |
1.2 |
Sở Nội vụ |
- |
Quyêt tâm phòng chống tham nhũng |
2.5 |
2.0707 |
2.1 |
Thanh tra TP |
5. |
Thủ tục hành chính công |
10 |
7.1611 |
7.3 |
|
- |
Chứng thực, xác nhận của chính quyền |
3.33 |
2.4157 |
2.5 |
Sở Tư pháp |
- |
Cấp GCN quyền sử dụng đất |
3.33 |
2.3498 |
2.4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
TTHC cấp xã |
3.33 |
2,3956 |
2.4 |
Văn phòng UBND Thành phố |
6. |
Cung ứng dịch vụ công |
10 |
7.8486 |
8.1 |
|
- |
Y tê công lập |
2.5 |
1.7029 |
1.8 |
Sở Y tế |
- |
Giáo dục tiểu học |
2.5 |
1.9570 |
2.0 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Hạ tầng căn bản |
2.5 |
2.2548 |
2.3 |
Sở Công Thương (điện sinh hoạt), Sở Giao thông vận tải (giao thông nội đô), Sở Tài nguyên và Môi trường (thu gom rác thải), Sở Xây dựng (nước sạch sinh hoạt) |
- |
An ninh, trật tự |
2.5 |
1.9339 |
2.0 |
Công an Thành phố |
7. |
Quản trị môi trường |
10 |
2.8688 |
3.2 |
|
- |
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường |
3.33 |
0.8996 |
1.0 |
Sở Tài nguyên và |
- |
Chất lượng không khí |
3.33 |
1.6225 |
1.7 |
Môi trường |
- |
Chất lượng nước kênh, rạch, sông, suối |
3.33 |
0.3467 |
0.5 |
|
8. |
Quản trị điện tử |
10 |
3.9728 |
4.3 |
|
- |
Sử dụng cổng thông tin điện tử |
3.33 |
0.5521 |
0.7 |
Sở Thông tin và |
- |
Tiêp cận và sử dụng Internet |
3.33 |
2.9178 |
3.0 |
Truyền thông |
- |
Phúc đáp của chính quyền qua Cổng Thông tin điện tử |
3.33 |
0.5029 |
0.6 |
|