Ảnh Danh sách thủ tục hành chính

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mã thủ tục: QT- 11/BTXH

Số quyết định: QĐ 2294/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của UBND TP Hà Nội

Tên thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo định kỳ hàng năm

Cấp thực hiện: Cấp Huyện, Cấp Xã

Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

5.1

Cơ sở pháp lý

 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg gửi UBND cấp xã.

x

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

BPMC UBND xã.

5.7

Lệ phí

Không có.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Quyết định  công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo định kỳ hàng năm

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

B1

Nộp hồ sơ

- Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp trực tiếp tại BPMC UBND cấp xã, hoặc qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến.

Tổ chức/ cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.

BCĐ rà soát

Giờ hành chính

QT-UBND-06

B3

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

BCĐ rà soát

Giờ hành chính

Phiếu A, B, C

B4

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

BCĐ rà soát/ trưởng thôn

Giờ hành chính

Biên bản

B5

Niêm yết, thông báo công khai

- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát

UBND xã

3 ngày

Thông báo niêm yết

B5

Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện

- Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.

UBND huyện

5 ngày

Tờ trình

B7

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

UBND cấp xã

Giờ hành chính

Quyết định theo mẫu số 02

           
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân /phường/thị trấn…….

Họ và tên:…………………………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………

Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: …………………

Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày Cấp:………./…………/……………

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………..

Thông tin các thành viên của hộ:

TT

Họ và tên

Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)

Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)

01

         

02

         

03

         

         

Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

….,ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.

2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:

- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hánlũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặngrủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùadịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảolà nạn nhân của tội phạm)...

Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ